CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KIẾN TRÚC VN LUXURY CẦN TUYỂN VỊ TRÍ SAU: Tuyển nhân viên kinh doanh về mảng nội thất. Số Lượng: 5 Yêu cầu: Có laptop - Có kinh nghiệm làm sale nội thất, bdslà 1 lợi thế. - Không có kinh nghiệm sẽ được đào tạo. - Lương cơ bản 5.000.000 + % doanh số. Thu nhập không giới hạn từ 15.000
Những lượng từ khác trong tiếng Trung. 班:Dùng cho một nhóm người (tốp, nhóm, đám, cánh,…). Ví dụ: 这班学生. 班:Dùng cho các phương tiện vận chuyển khởi hành vào giờ nhất định (chuyến). Ví dụ: 一班车. 瓣:Dùng cho một lượng nhỏ rau củ quả (miếng, múi, củ
Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2019 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2019 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Chọn từ thích hợp cho ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm đoạn văn sau: Ai khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, ngoan trị giỏi Minh phụ
Dùng cho việc liên quan đến người thân: 一头亲事 (Yītóu qīnshì) : 1 hôn sự. Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng: 张 /Zhāng/. Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung) Dùng cho những vật mỏng như giấy, da: 一张地图 (Yī zhāng dìtú) : 1
** Chi nhánh mình mở thêm Phòng KD ** AE nào ko ngại thu nhập cao + du lịch liên tục thì ib mình nhé - Tìm 1 Qly phòng: lương Cơ bản: 20-30tr + thưởng + lương KD ( thu nhập trung bình sau 1 năm làm việc khoảng 100tr) - 8 NV kinh doanh: lương cơ bản: 10tr + thưởng + lương KD (thu nhập trung bình sau 1 năm khoảng 35tr) -> Bảo hiểm
IvF18S. Tính từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bất cứ người học nào cũng nên nắm chắc. Tính từ vẫn luôn được xem là dễ dàng sử dụng để biểu thị trạng thái, tính chất khi giao tiếp, miêu tả… Tuy nhiên nó cũng khá phức tạp và có nhiều vấn đề cần lưu ý. Vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu toàn bộ kiến thức về loại từ này. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng lộ trình bài bản và giáo trình chất lượng. Nội dung chính 1. Tính từ trong tiếng Trung là gì? 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Đặc điểm ngữ pháp tính từ trong tiếng Trung Tính từ tiếng Trung là 形容词 / Xíngróngcí / hay còn gọi là hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung. 表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”. Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ tính từ. Tính từ khi phủ định thường sẽ xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó. 2 Công thức quy tắc phổ biến bạn nên tuân theo để đúng cấu trúc câu Chủ ngữ + 很 / hěn / + Tính từ. Tính từ + 的 / de / + Danh từ. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung Các loại tính từ tiếng Trung TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật 表示人或事物的形状的 / Biǎoshì rén huò shìwù de xíngzhuàng de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 大 / dà / Lớn 小 / xiǎo / Nhỏ 高 / gāo / Cao 矮 / ǎi / Thấp, lùn 红 / hóng / Màu đỏ 绿 / lǜ / Màu xanh lá 齐 / qí / Tề 美丽 / měilì / Xinh đẹp 长 / cháng / Dài 短 / duǎn / Ngắn XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật 表示人或事物的性质的 / Biǎoshì rén huò shìwù dì xìngzhì de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 好 / hǎo / Tốt 坏 / huài / Xấu 冷 / lěng / Lạnh 热 / rè / Nóng 对 / duì / Đúng 错 /cuò / Sai 正确 / zhèngquè / Đúng đắn 伟大 / wěidà / Tuyệt vời 优秀 / yōuxiù / Xuất xắc 严重 / yánzhòng / Nghiêm trọng Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi 表示动作或行为等的状态的. / Biǎoshì dòngzuò huò xíngwéi děng de zhuàngtài de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 快 / kuài / Nhanh 慢 / màn / Chậm 紧张 / jǐnzhāng / Lo lắng 流利 / liúlì / Trôi chảy, lưu loát 认真 / rènzhēn / Chăm chú 熟练 / shúliàn / Khéo léo, lành nghề 残酷 / cánkù / Hung ác, tàn nhẫn 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung Hình thức lặp lại của tính từ Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết Nếu tính từ có một âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức A => AA hoặc AA 的, AA儿 Ví dụ 早早 / zǎozǎo / Sớm sớm 绿绿的 / lǜlǜ de / Xanh xanh 好好儿 / hǎohāor / Tốt lành 慢慢儿 / mànmanr / Chầm chậm 大大的 / dàdà de / To Hình thức lặp lại của tính từ song âm tiết tiếng Trung Nếu tính từ hai âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức AB => AABB hoặc AABB 的, 儿. Ví dụ 清清楚楚 / qīngqīngchǔchǔ / Rõ ràng 痛痛快快 / tòngtòngkuàikuài / Vui vẻ, thoải mái 漂漂亮亮 / piàopiàoliangliàng / Xinh đẹp 整整齐齐 / zhěngzhěngqíqí / Ngăn nắp 老老实实 / lǎolǎoshíshí / Trung thành, trung thực Chú ý Một vài tính từ hai âm tiết có nghĩa xấu thì có hình thức lặp lại a 里 ab. Ví dụ 马里马虎 / mǎlǐ mǎhu / Qua loa, đại khái 糊里糊涂 / húlǐ hútu / Mơ hồ, không rõ 小里小气 / xiǎolǐ xiǎoqì / Keo kiệt, nhỏ mọn 傻里傻气 / shǎlǐ shǎqì / Ngốc nghếch Tính từ đơn âm tiết và song âm tiết lặp lại trong tiếng Trung Làm định ngữ 定语 / Dìngyǔ / 形容词最主要的用途是修饰中心语。 Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ. VD 红裙子 / Hóng qúnzi / Cái váy đỏ 绿帽子 / Lǜmàozi / Cái mũ xanh lá 宽广的原野 / Kuānguǎng de yuányě / Thảo nguyên rộng lớn 明媚的阳光 / Míngmèi de yángguāng / Ánh dương sáng ngời Làm vị ngữ 谓语 / Wèiyǔ / VD 时间紧迫。 / Shíjiān jǐnpò / Thời gian đang rất gấp. 她很漂亮。 / Tā hěn piàoliang / Cô ấy rất đẹp. 茉莉花很香。 / Mòlìhuā hěn xiāng / Hoa nhài rất thơm. 他很高。 / Tā hěn gāo / Anh ta rất cao. Làm trạng ngữ 状语 / Zhuàngyǔ / VD 形容词的一个重要用途是在动词前作状语。 Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ. 快走。 / Kuàizǒu / Chạy nhanh lên! 他多喝了点儿。 / Tā duō hēle diǎn er / Anh ta uống quá chén rồi. 你应该正确地对待批评。 / Nǐ yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng / Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy. 同学们认真地听讲。 / Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng / Các học sinh chăm chú nghe giảng. Làm bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / 形容词常作谓语动词的补语。 Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ. Ví dụ 先在纸上画图形,再选好树叶。 / Xiān zài zhǐ shàng huà túxíng, zài xuǎn hǎo shùyè / Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây. 把你自己的衣服洗干净。 / Bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng / Hãy giặt sạch đống quần áo của con. 雨水打湿了她的头发。 / Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ / Mưa làm ướt hết tóc cô ấy. 风吹干了衣服。 / Fēng chuī gànle yīfú / Gió thổi làm khô quần áo. Làm chủ ngữ 主语 / Zhǔyǔ / Ví dụ 谦虚是中国传统的美德。 / Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé / Khiêm tốn là 1 đức tính truyền thống tốt đẹp của Trung Quốc. 骄傲使人落后。 / Jiāo’ào shǐ rén luòhòu / Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu. Làm tân ngữ 宾语 / Bīnyǔ / Ví dụ 女孩子爱漂亮。 / Nǚ háizi ài piàoliang / Con gái thường thích đẹp đẽ. 他喜欢安静。 / Tā xǐhuān ānjìng / Anh ta thích yên tĩnh. Vai trò của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Tính từ đơn âm tiết trong tiếng Trung 丑 / Chǒu / Xấu xí 帅 / Shuài / Đẹp trai 大 / Dà / To 深 / Shēn / Sâu 长 / Zhǎng / Dài 窄 / Zhǎi / Hẹp 短 / Duǎn / Ngắn 小 / Xiǎo / Nhỏ 高 / Gāo / Cao 厚 / Hòu / Dày 薄 / Báo / Mỏng 宽 / Kuān / Rộng 苦 / Kǔ / Đắng 淡 / Dàn / Tươi 咸 / Xián / Mặn 酸 / Suān / Chua 辣 / Là / Cay 甜 / Tián / Ngọt 坏 / Huài / Xấu 干 / Gàn / Khô 快 / Kuài / Nhanh 满 / Mǎn / Đầy đủ 好 / Hǎo / Tốt 硬 / Yìng / Cứng 重 / Zhòng / Nặng 轻 / Qīng / Nhẹ, thanh 新 / Xīn / Mới 老 / Lǎo / Cũ, già 软 / Ruǎn / Mềm 弱 / Ruò / Yếu Tính từ song âm tiết tiếng Trung 漂亮 / Piàoliang / Xinh đẹp 黑色 / Hēisè / Màu đen 蓝色 / Lán sè / Màu xanh dương 棕色 / Zōngsè / Màu nâu 灰色 / Huīsè / Màu xám 绿色 / Lǜsè / Màu xanh lá, xanh lục 橙色 / Chéngsè / Màu da cam 紫色 / Zǐsè / Màu tím 红色 / Hóngsè / Màu đỏ 白色 / Báisè / Màu trắng 黄色 / Huángsè / Màu vàng 直的,直线的 / Zhí de, zhíxiàn de / Ngay thẳng 方形的 / Fāngxíng de / Vuông 三角形的 / Sānjiǎoxíng de / Tam giác 干净 / Gānjìng / Sạch 黑暗 / Hēi’àn / Bóng tối 困难 / Kùnnán / Khó khăn 肮脏 / Āng zāng / Dơ bẩn 容易 / Róngyì / Dễ dàng 空的 / Kōng de / Trống trải 昂贵 / Ángguì / Đắt tiền 国外 / Guówài / Nước ngoài 当地 / Dāngdì / Địa phương 潮湿 / Cháoshī / Ẩm ướt 错误 / Cuòwù / Nhầm lẫn, sai lầm 年轻 / Niánqīng / Trẻ 很少 / Hěn shǎo / Rất ít 许多 / Xǔduō / Nhiều 部分 / Bùfèn / Một phần 一些 / Yīxiē / Ít 几个 / Jǐ gè / Một vài 整个 / Zhěnggè / Toàn bộ 强大 / Qiángdà / Quyền lực 安静 / Ānjìng / Yên tĩnh 正确 / Zhèngquè / Chính xác 缓慢 / Huǎnmàn / Chậm 嘈杂 / Cáozá / Ồn ào Trên đây là kiến thức tổng hợp liên quan đến tính từ trong tiếng Trung căn bản và quan trọng nhất cần phải nhớ. Hy vọng bài viết này giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu có thể nắm chắc cấu trúc ngữ pháp hơn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học tiếng Trung của mình, hãy tham khảo ngay giải pháp học tiếng Trung online – trực tuyến và các khóa học khác của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt nhé! Chúc bạn có một ngày tốt lành. Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
HI các em học viên, hôm nay lớp mình học sẽ học sang phần Lượng từ trong Tiếng Trung, ở bên dưới Thầy Vũ đã tổng hợp thành bảng Lượng từ trong Tiếng Trung, những lượng từ đó đều được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Trung giao tiếp hàng em chỉ việc học và áp dụng những lượng từ Tiếng Trung bên dưới vào trong công việc là oke. Lượng từ Phiên âm Ý nghĩa Danh từ 把 bă con, cây; chiếc dùng cho vật có tay cầm, có cán; vốc; nắm; tí, chút; cái, phát 椅子、伞、雨伞、刀、钥匙、小提琴 包 bāo bao; gói; túi; bọc; khoán; u, bướu 糖、香烟xiāngyān 杯 bēi tách; cốc; chén; ly; cúp giải thưởng hình ly cốc 咖啡、水、酒、啤酒 本 běn cuốn; vở; quyển; tập 书、杂志、词典、图书、画册、册子、账zhàng(ghi chép; vào sổ) 笔 bǐ món; khoản; sốkiểu; cách; ngón; nét 钱、账、款kuǎn(chân thành,khoản) 部 bù bộ; tập; cái; chiếc; cỗ 电影、小说、电视剧、车、手机、辞典 cídiǎn 册 cè cuốn; quyển; tập 图书 场 chǎng nơi; bãi; trường; trận; cảnh trong kịch; trận lượng từ, dùng trong hoạt động văn nghệ thể dục 雨、比赛、病 串 chuàn chuỗi; xâu; chùm; túm; đoàn; dãy; loạt 糖葫芦、钥匙 床 chuáng cái; chiếc lượng từ dùng cho chăn, đệm 被子、被单 贷 dài túi, bao, gói 道 dào dòng; vết; vệt; đạo; sợi; tia dùng trước từ chỉ sông ngòi, vật có hình dài; cái; bức; dãy dùng trước từ chỉ cửa, bức tường; đạo; cái dùng trước từ chỉ mệnh lệnh, đề mục…; lần; 题、命令、关口、增 滴 dī giọt 水 顶 dǐng cái 帽子 栋 dòng toà; căn lượng từ dùng cho nhà 楼房 对 duì đôi; cặp 耳环ěrhuán(bông tai) 队 duì đoàn; toán 人吗rénmǎ (đội ngũ) 朵 duǒ đoá; đám 花、云 份 fèn suất; phần; số; tờ; bản; bổn báo, văn kiện; đơn vị như tỉnh, huyện, năm, tháng 工作、资料、心意、报纸、快餐kuàicān(thức ăn nhanh)、 封 fēng bức; lá; phong 信 幅 fú bức; tấm; miếng 油画、眼镜、画 副 fù bộ; đôi; khuôn; gương; bộ mặt; 眼镜,对联、中药、手套shǒutào(găng tay; bao tay) 个 gè cái; con; quả; trái dùng trước danh từ; cách nhau dùng trước ước số; dùng sau động từ 人、 书架、书报、碗饭、哥哥、姐姐、妹妹、弟弟、朋友、学生、大夫、同学、同屋、包子、面包、馒头、房间、信封、学校、邮局、银行、大学、地方、箱子、故事、 问题、打火机、手表、字、电视机、电话机、宿舍、苹果、衣柜、照相机、录音机、收音、机、包、书包、电脑、胶卷、职员、练习、晚饭、星期、礼物、操场、篮 球、节目、问题、故事、电池、口袋、灯笼、手提包、红薯hóngshǔ、提琴tíqín、盒子、纸箱、碟子diézi、盘子、窗户 根 gēn chiếc; cái lượng từ, dùng cho vật dài và nhỏ 香、管子 股 gǔ sợi; dòng; con đường, suối…; luồng; dòng; mùi dùng cho thể khí, mùi vị, sức lực…; toán; tốp 力量lìliang (sức lực; lực lượng)、烟 行 háng hàng; dòng 字、树、泪lèi (nước mắt; lệ) 盒 hé hộp 蛋糕、磁带、光盘 户 hù hộ; nhà 人家 架 jià cỗ; chiếc; cây; ngọn núi 飞机、钢琴gāngqín、 家 jiā đơn vị; cơ quan, công ty 公司、人家、医院、饭馆、旅行社lǚxíngshè、商场、饭店、电视台 件 jiàn chiếc; kiện; cái, bộ, công việc 毛衣、大衣、衣服、事故、是、家具、好事、棉袄miánǎo、事情、乐器yuèqì(nhạc cụ; nhạc khí) 间 jiān gian; buồng; phòng lượng từ, đơn vị nhỏ nhất của nhà 房、教室、屋子 节 jié đoạn; tiết 课、电池 卷 juǎn quyển; cuộn; gói 线xiàn(sợi; đường)、胶卷jiāojuǎn(cuộn phim) 棵 kē cây; ngọn lượng từ chỉ thực vật 树、枣、白菜 颗 kē hạt; hòn; viên 糖、心、子弹zǐdàn(đạn; viên đạn) 口 kǒu con; cái 人、井、钢刀、钟、水、气、 块 kuài tấm; bánh; mảnh; thỏi; cái; miếng; cục; tảng lượng từ của đồ vật có hình miếng, tấm; tờ; đồng lượng từ của tiền đồng hoặc tiền giấy 蛋糕、痂皮、糖、地、手表、胡铁、窗帘、门帘、表、电池、糖、钱、土地 粒 lì hạt; viên 米、珍珠zhēnzhū(trân châu; hạt trân châu; ngọc trai)、子弹 辆 liàng chiếc chỉ xe cộ 车、自行车、摩托车、公共汽车、三轮车、汽车 列 liè đoàn; loại; hạng; các 火车、数字 缕 lǚ sợi; cọng 烟、头发 枚 méi cái; tấm 硬币、 门 mén cỗ pháo; môn 课、学问 名 míng lượng từ chỉ người, nghề nghiệp 律师、研究生 盘 pán ván; cái; cỗ 菜 盆 pén chậu; bồn 花、朵duǒ 匹 pǐ con, cuộn, xếp vải 吗、布bù (vải bố; tuyên bố) 批 pī tập; thiệp; xấp; thếp; tốp 商品、人员、纸张 片 piàn tấm; miếng; khối; đám; viên; bãi; đống mặt đất, mặt nước; bầu; khung cảnh; loạt 药、树叶、叶、云、海、心意、菜地càidì(đất trồng rau; vườn rau) 篇 piān trang; tờ; bài; quyển 文章wén zhàng、课文、报道、 瓶 píng bình; lọ; chai 牛奶、啤酒、香水、可乐、可口可乐、油 起 qǐ kiện; cái; vụ; tốp; bầy; loạt; toán 交通、事故 扇 shàn cánh 窗户、门、窗 束 shù bó, chùm 花、 双 shuāng đôi 鞋、蝴蝶、鸳鸯、眼睛、手、筷子 所 suǒ ngôi; nhà; gian; ngôi; nhà gồm nhiều gian nhà 小学、中学、学校、房子 台 tái buổi; cỗ; bàn; đài 电视、电脑、空调、 套 tào bộ, căn 房间、衣服、西服xīfú、 条 tiáo sợi; cái; con dùng cho đồ vật mảnh mà dài; bánh; cục; cây dùng cho vật dài do một số lượng cố định hợp thành; mẩu 路、蛇、街、裙子、路、鱼、裤子 kùzi、河、裙子qúnzi 头 tóu con; củ dùng cho trâu, bò, lừa, tỏi… 猪、牛、黄牛huángníu 碗 wăn bát; chén 米饭、面条儿 位 wèi hàng trong con số; vị lượng từ chỉ người, tỏ ý tôn kính 老师、校长 屋 wū nhà; phòng; buồng 楼、冰、关系、 样 yàng loại; kiểu 东西、人 盏 zhǎn cái; chiếc; ngọn lượng từ, dùng cho đèn 灯 张 zhāng tờ, trang, tấm, bức lượng từ dùng cho giấy, da; chiếc, cái lượng từ dùng cho giường, bàn 地图、桌子、画报、纸、床、画儿、邮票、晚报、照片、墙、报纸、床、车票、光盘、药方yàofāng、沙发shāfā、冰箱bīngxiāng、洗衣机 支 zhī đội; đơn vị; bản; bài dùng cho bài hát hoặc bài nhạc; độ sáng dùng độ sáng của đèn điện; chi đơn vị để tính độ thô mảnh, biểu thị bằng độ dài đơn vị trọng lượng, 1 gam sợi the dài 100m, thì gọi là 100 the, sợi the càng mảnh thì số chi càng nhiều.; cây; cán lượng từ dùng cho vật có hình cán dài 笔、钢笔、铅笔、圆珠笔 只 zhī cái; chiếc; đôi; cặp; con dùng cho động vật, thuyền bè, đồ vật, những vật ghép thành đôi một 狗、鸡、鸟、猫māo、船,烤鸭、玩且 种 zhǒng loại, loài 语言、衣服 座 zuò toà; hòn; ngôi 大楼、山、桥qiáo Ngoài ra, các em nên tham khảo thêm bài viết về Ý nghĩa tượng hình chữ Hán theo link bên dưới.
Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng từ dùng với người一个人/ Yígè rén/ 1 người Lượng từ dùng với bộ phận cơ thể 一个鼻子/ Yígè bízi/ 1 cái mũi Lượng từ dùng với hoa quả 一个苹果/ Yígè píngguǒ/ 1 quả táo Lượng từ dùng với các hành tinh 一个月亮 / Yígè yuèliàng/ 1 mặt trăng Lượng từ dùng với hồ 一个湖/ Yígè hú/ 1 cái hồ nước Lượng từ dùng cho các sự kiện, hoạt động 一个动作/ Yígè dòngzuò/ 1 động tác Lượng từ dùng cho thời gian 一个月/ Yígè yuè/ 1 tháng Lượng từ dùng cho thực phẩm 一个包子/Yígè bāozi/ 1 cái bánh bao Lượng từ dùng cho cơ quan tổ chức 一个机关/ Yígè jīguān/ 1 cơ quan Lượng từ dùng cho hội nghị 一个辩论会/ Yígè biànlùn huì/ một cuộc tranh luận Lượng từ dùng cho ý tưởng, suy nghĩ一个主意/ Yígè zhǔyì/ 1 ý tưởng Lượng từ dùng cho văn học 两个故事/ Liǎng gè gùshì/ 1 câu chuyện Lượng từ dùng cho từ ngữ 一个词/Yígè cí/ 1 từ
Lượng từ trong tiếng trung là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Bên cạnh đó lượng từ tiếng trung lại vô cùng phong phú về số lượng và đa dạng trong cách sử dụng. Hiểu được điều đó trong bài viết này, HiCADO sẽ giải thích chi tiết lượng từ tiếng trung là gì? Phân loại cũng như giới thiệu cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn như thế nào. Đồng thời tổng hợp tất cả 149 lượng từ tiếng trung thông dụng và phổ biến nhất mà bạn nên biết. Đọc ngay bài viết để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích nhé. Lượng từ trong tiếng trung là gì?Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lạiMột số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhấtPhân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặpDanh lượng từ trong tiếng trungĐộng lượng từ trong tiếng trungHình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” .Lượng từ ghép Lượng từ phức hợpMột số các lượng từ trong tiếng trung thông dụngLượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 BǎLượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biếtBài ca lượng từ trong tiếng trung Lượng từ trong tiếng trung là những từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật và động tác. Lượng từ trong tiếng trung là 量词 / Liàngcí /. Và bất kì ngôn ngữ nào cũng có lượng từ đó là lí do vì sao lượng từ là một trong những ngữ pháp quan trọng. Ví dụ minh họa về lượng từ trong tiếng trung Ví dụ về lượng từ tiếng Trung >>>>>> Tham khảo bài viết Học tiếng Trung online, trực tuyến có hiệu quả không? Kinh nghiệm từ a-z Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn Cách dùng lượng từ trong tiếng trung cũng khá đa dạng. Tuy nhiên chỉ cần để tâm một chút là bạn có thể nhớ nhanh cách dùng của lượng từ tiếng trung bởi chúng cũng khá đơn giản. 1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ tiếng trung + tính từ + danh từ Ví dụ minh họa cách dùng lượng từ tiếng trung – 他送给我一个黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo. Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách có màu đen. 2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng Cụ thể Số từ + lượng từ tiếng trung => Đoản ngữ số lượng Ví dụ minh họa – 这本书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle. Cuốn sách này tôi đã xem qua ba lần rồi. – 近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī. 3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lại Lượng từ đơn âm tiết tức là không phải các lượng từ ghép thì bạn có thể lặp lại chúng. Ví dụ minh họa – 一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù. Người của mỗi đội đều xuất sắc. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất Lượng từ trong tiếng trung “个 – gè”. Đây là lượng từ thường sử dụng nhất. Nhiều người khi học tiếng Trung còn sử dụng nó để thay thế cho tất cả các lượng từ khác trong tiếng Trung. Tuy nhiên điều đó chỉ có thể được dùng trong khẩu ngữ hàng ngày. Trong các trường hợp khác bạn nên cân nhắc sử dụng các lượng từ tiếng trung phù hợp. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ tiếng Trung Phân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặp Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp thì gồm có danh lượng từ và động lượng từ. Ngoài ra còn có các hình thức lặp lại của lượng từ tiếng Trung. Và đặc biệt là lượng từ ghép hay lượng từ phức tạp trong tiếng Trung. Danh lượng từ trong tiếng trung Danh lượng từ tiếng trung là những lượng từ chỉ đơn vị người hoặc sự vật. Danh lượng từ được chia làm 4 loại. Đó là danh lượng từ chuyên dụng, tạm thời, đo lượng và thông dụng. Danh lượng từ trong tiếng trung có cấu trúc số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ Danh lượng từ chuyên dụng Danh lượng từ tiếng trung chuyên dụng ví dụ như 只 zhī、件 jiàn、点 diǎn、些xiē、个 ge、本 běn… Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụ *一个词典 一本词典 * Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn *一只吗 一匹马 * Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ *一头鱼 一条鱼 * Yītóu yú yītiáo yú Danh lượng từ tạm thời Ví dụ như 一笔钱 một món tiền、两碗饭 hai bát cơm、一杯酒 một ly rượu… Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng. Ví dụ minh họa 端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 Duān lái yī pán zi jiǎozi/ná lái yī píng zi jiàngyóu 坐了一层子人/摆了一床东西 Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm – Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一” – Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có H4 Danh lượng từ đo lường Lượng từ đo lường là chỉ các đơn vị đo lường. Như公斤-cân,尺-Thước,亩-Mẫu,度-Độ… Danh lượng từ thông dụng Để chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với hầu hết các danh từ. Danh lượng từ thông dụng bao gồm 4 từ 种、类、些、点. Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác. tuy nhiên theo sự phát triển của ngôn ngữ các lượng từ này càng ngày càng có xu hướng phổ biến, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều. Dù vậy vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”. Động lượng từ trong tiếng trung Động lượng từ để biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿” Bên cạnh đó thì động lượng từ tiếng trung cũng được chia làm hai loại. Đó là động lượng từ chuyên dụng và động lượng từ công cụ. Cụ thể như sau Động lượng từ chuyên dùng Động lượng từ chuyên dùng gồm có 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番 Cì, huí, biàn, tàng, xià er, dùn, fān/ Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau. Ví dụ“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này, còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”… 下 Xià tiếng, cái; 回 Huí lần, hồi; 次 Cì lần; 趟Tàng lần, chuyến; 遍 Biàn lần, lượt; 阵 Zhèn trận; 番 Fān lần, hồi, lượt; 顿Dùn bữa, trận Động lượng từ công cụ Dùng để chỉ các trường hợp sau 他踢了我一脚。 Tā tīle wǒ yī jiǎo. 我打了他一巴掌。 Wǒ dǎle tā yī bāzhang. 老师瞪了一眼。 Lǎoshī dèngle yīyǎn. “脚”là công cụ của “踢”,“巴掌”là công cụ của“打”,“眼” là công cụ của “瞪”. Đây là những lượng từ để tạm thời biểu thị số lượng của động tác thực hiện. Nếu không dùng theo ngữ cảnh các động lượng từ này cũng có thể thành các danh từ thông thường. Vì vậy có một số nơi gọi động lượng từ này là động lượng từ tạm thời. Ví dụ minh họa 看一眼 nhìn một cái Hình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng trung. Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại. Ví dụ 个个、件件、张张 Danh lượng từ Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng 次次、趟趟、回回Động lượng từ Cì cì, tàng tàng, huíhui Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là “每 + Lượng từ + 都……”. Ví dụ 这些衣服件件都是那么的漂亮….(每件都漂亮。) Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. Měi jiàn dōu piàoliang. Những bộ đồ này đều rất đẹp Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” . Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại của lượng từ này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa khác biệt đó là a. Dùng để biểu thị “Từng cái” cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”. Ví dụ 姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。 Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai. để biểu thị “Từng cái một” Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ. Ví dụ 我们要一件件仔细检查,不要漏掉。 Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào. 汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。 Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne. Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành“逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi. c. Dùng để biểu thị ý nghĩa “Nhiều” Ví dụ *他一次次给我打电话。 Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà. 北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。 Běijīng zhèxiē nián jiàn qǐle yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù. Lượng từ ghép Lượng từ phức hợp Lượng từ ghép hay còn được gọi là lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Ví dụ 人次 lượt người Trong tiếng Trung quốc tồn tại một hiện tượng ngôn ngữ sau 5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。 1883 Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462. 市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。 Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì yǐ túpò réncì 5000. Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt 1架次=1架飞机飞行1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì 10架次=1架飞机飞行10次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì 或者2架飞机,每架飞行5次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì 或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau 飞机一共飞了20架。 Fēijī yīgòng fēile 20 jià. 飞机一共飞了20架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì. => Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau. Lượng từ phức hợp hay lượng từ ghép thường được dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ”. Tuy nhiên đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo ra lượng từ phức hợp còn động lượng từ thì ngược lại. Chỉ có động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp. Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp 班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次 Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ ghép lượng từ phức hợp a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại. Còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đơn đều có thể lặp lại. Khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … đều” Ví dụ 这些书,本本我都看过。Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò. Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một. Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng … một”. Ví dụ 一包一包的东西 từng gói đồ 同学们两个两个地走进礼堂。Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng. Học sinh từng hai người một đi vào trong hội trường. Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ được. Ví dụ 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 đọc từng lượt một b. Lượng từ phức hợp thường kết hợp với số từ để tạo thành thành ngữ số lượng làm các thành phần câu. – Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ. – Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ – Ví dụ 去一趟 đi một chuyến 一脚踢开đá một cái văng ra 中越词典,我刚买一本。 c. Lượng từ trong tiếng Trung rất phong phú và đa dạng đồng thời mang tính hình tượng cao. Vì vậy khi dịch, để đảm bảo cho chuẩn nghĩa cần phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát. Ví dụ 一线希望 một tia hi vọng 一个鱼 một món cá Việc sử dụng lượng từ nào với sự vật nào đôi khi không tuân theo các quy tắc mà dựa trên ước định mà thành. Vì vậy bạn nên chú ý để ghi nhớ cách kết hơp lượng từ sao cho chuẩn. 一匹马 một con ngựa 一头牛 một con bò/ trâu d. Đại từ chỉ thị “那”、“这” có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp lượng từ ghép Một số các lượng từ trong tiếng trung thông dụng Dưới đây sẽ là bảng lượng từ trong tiếng trung thông dụng nhất. Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con cái tay, cái tai, con gà Dùng để chỉ loài vật ví dụ như 两只小鸟 Liǎng zhī xiǎo niǎo Hai con chim nhỏ 三只老虎 sān zhī lǎohǔ 3 con hổ Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái ví dụ như 两只耳朵 Liǎng zhī ěrduǒ 2 cái tai 一 双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Dùng cho dụng cụ, đồ nghề ví dụ như 一只箱子 Yī zhī xiāngzi 1 cái thùng 一只口袋 Yī zhī kǒudài 1 cái túi áo Dùng cho tàu bè ví dụ như 一只小船 Yī zhī xiǎochuán 1 chiếc thuyền nhỏ 一只游艇 Yī zhī yóutǐng 1 cái du thuyền Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật dài 条 Tiáo Nghĩa cái, con, quả, cây, tút, dòng cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối Dùng cho sông ngòi, đường xá ví dụ như 一条大河 Yītiáo dàhé 1 con sông to 一条大街 Yītiáo dàjiē 1 con đường rộng Dùng cho các vật có hình dạng dài ví dụ như 一条床单 Yītiáo chuángdān 1 cái giường một 两条腿 liǎng tiáo tuǐ 2 cái chân 一条香烟 yītiáo xiāngyān 1 điếu thuốc Dùng cho các điều luật, hạng mục ví dụ như 一条妙计 Yītiáo miàojì Một thủ thuật 两条建议 liǎng tiáo jiànyì Hai gợi ý 三条新闻 sāntiáo xīnwén Ba tin tức Dùng cho người ví dụ như 一条好汉 Yītiáo hǎohàn 1 anh hùng 一条人命 yītiáo rénmìng 1 mạng người Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/ Nghĩa:con, đầu, củ con bù, đầu heo, củ tỏi Dùng cho gia súc như bò, cừu ví dụ như 一头牛 Yī tóu niú 1 con bò 两头骡子 liǎngtóu luózi 2 con la Dùng cho tỏi ví dụ như 一头蒜 Yītóu suàn 1 củ tỏi Dùng cho việc liên quan đến người thân ví dụ như 一头亲事 Yītóu qīnshì 1 hôn sự Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/ Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung Dùng cho những vật mỏng như giấy, da ví dụ như 一张地图 Yī zhāng dìtú 1 cái bản đồ 两张画 liǎng zhāng huà 2 bức tranh 三张木板 sān zhāng mùbǎn 3 cái bảng Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng ví dụ như 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường 一张桌子 Yī zhāng zhuōzi 1 cái bàn Dùng cho môi, mặt ví dụ như 一张脸 Yī zhāng liǎn 1 khuôn mặt 一张嘴 Yī zhāngzuǐ 1 cái miệng Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/ Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, con sống, bức tường, cái cửa, Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài giống条 ví dụ như 一道沟 Yīdào gōu 1 con mương 一道擦痕 Yīdào cā hén 1 vết cào Dùng cho mệnh lệnh, đề mục ví dụ như 一道命令 Yīdào mìnglìng 1 mệnh lệnh 十道数学题 shí dào shùxué tí 10 câu hỏi toán học Dùng cho tường, cửa ví dụ như 一道围墙 Yīdào wéiqiáng 1 cái hàng rào 两道门 liǎng dàomén 2 cái cánh cửa Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 Bǎ Nghĩa nắm, chiếc, cái nắm hoa, nắm gạo, cái dao Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm ví dụ như 一把茶壶 Yī bǎ cháhú 1 ấm trà 一把扇子 yī bǎ shànzi 1 cái quạt Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được ví dụ như 一把米 Yī bǎ mǐ 1 nắm gạo Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/ Nghĩa:tấm, lá tấm gương, lá cờ ví dụ như 一面锣 Yīmiàn luó 1 cái cồng cồng chiêng 一面鼓 Yīmiàn gǔ 1 cái trống 两面旗子 Liǎngmiàn qízi 2 lá cờ Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biết Đây là tổng hợp tất cả các lượng từ trong tiếng trung phổ biến nhất mà bạn nên biết. Bạn có thể download file tổng hợp bảng 149 lượng từ tiếng trung để phục vụ cho quá trình học tập TẠI ĐÂY Ngoài ra bạn cũng có thể download bài tập lượng từ tiếng trung để ôn tập về chủ điểm ngữ pháp lượng từ tiếng trung này TẠI ĐÂY Bài ca lượng từ trong tiếng trung Các lượng từ tiếng trung vô cùng đa dạng về số lượng. Theo thống kê của Tiếng Hán hiện đại phải có tới 500 lượng từ tiếng trung. Vì vậy để học một số lượng từ phổ biến một cách dễ nhớ bạn có thể học qua bài ca lượng từ tiếng trung sau đây. Bài ca khá ngăn do đó bạn có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng của những lượng từ phổ biến nhất sau đây Bài ca lượng từ Tiếng Trung quốc Như vậy trên đây Hicado đã giới thiệu đến bạn chi tiết tất cả kiến thức liên quan đến lượng từ trong tiếng Trung. Đồng thời chia sẻ đến bạn phân loại cũng như cách dùng lượng từ trong tiếng trung, bảng lượng từ tiếng trung. Hy vọng với bài chia sẻ trên sẽ giúp cho quá trình học của bạn dễ dàng hơn.
Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trunga. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từc. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung4. Phân loại các loại lượng từa. Danh lượng từb. Động lượng từ5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung Trong ngữ pháp tiếng Trung, lượng từ là một phần rất quan trọng. Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng lượng từ để kết hợp với danh từ để chỉ định một sự vật, sự việc cụ thể. Vậy “lượng từ tiếng Trung” có gì khác với tiếng Việt không? Hãy cùng KIMLIENCHINESE tìm hiểu sự khác biệt giữa cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung và tiếng Việt nhé! 1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ– 我家有三只小猫眯wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo đình tôi có ba con mèo.– 每个同学都要努力学习。měi gè tóngxué dōu yào nǔlì một bạn đều phải cố gắng học tập.– 我帮你一手吧。wǒ bāng nǐ yīshǒu giúp cậu một tay. 2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)Ví dụ– 他送给我一个书包。tā sòng gěi wǒ yígè ấy tặng tôi một cái cặp sách.– 她有一台白色的电脑。tā yǒu yìtái báisè de ấy có một cái máy tính màu trắng.– 那本红色的词典是谁的?nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từVí dụ– 这本书我看三遍了。zhè běn shū wǒ kàn sách này tôi đã xem ba lần rồi.– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.– 才几个月你就忘了?cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lạiKhi lặp lại lượng từ tương đương với từ "每-mỗi". Ví dụ– 一队一队的人都优秀。yíduì yíduì de rén dōu của mỗi đội đều xuất sắc.– 个个都是好样。gè gè dōu shì người đều giỏi giang.– 条条小巷都通到大路。tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào ngõ nhỏ đều thông với đường lớn. 3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng TrungLượng từ “个 – gè” là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”.Ví dụDùng với người– 两个小孩在院子里玩儿。liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ đứa trẻ chơi ở trong với bộ phận cơ thể– 我的一个耳朵好疼啊。wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng bên tai của tôi đau với các hành tinh– 世界上只有一个太阳。 shìjiè shàng zhǐyǒu yígè thế giới chỉ có một mặt trời. 4. Phân loại các loại lượng từ Lượng từ được chia thành 2 loại danh lượng từ và động lượng từa. Danh lượng từBiểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật, như双,套,盆,条...Ví dụ– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.– 可以在这个城市买一套房子真不容易。kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả.– 阳台放着三盆花儿。yángtái fàng zhe sān thượng đặt ba chậu hoa.– 他画了一条鱼。tā huà le yì tiáo ấy vẽ một con cáb. Động lượng từDùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác, như 趟,遍,次,顿,场,...Ví dụ– 我打算明天回家一趟。wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā định ngày mai về nhà một chuyến.– 我等了十分钟车还没来。wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.– 刚才你说什么,可以再说一遍吗?gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?– 妈妈生气了, 骂我一顿Māmā shēngqì le, mà wǒ giận rồi, mắng tôi một trận. 5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung LƯỢNG TỪPHIÊN ÂMCÁCH DÙNG把băcác đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao…包bāotúi đựng các đồ vật, bao thuốc lá杯bēicốc, chén, đồ uống trà, cà phê本bĕnsách, tạp chí部bùbộ phim串chuàncác vật thành từng chùm, cụm nho, chuối对duìcác vật thường đi từng đôi份fènbản báo cáo, các bản copy封fēngthư từ户hùnhà, hộ gia đình家jiācông ty, tòa nhà, hộ gia đình间jiānphòng件jiànquần áo, hành lý届jièsự kiện lớn斤jīncân, tương đương với kg句jùcụm từ, lời nhận xét卷juăncuộn, vòng, bài thi棵kēcây口kŏuthành viên gia đình, hộ gia đình块kuàicác vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất辆liàngphương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô轮lúnvòng thi đấu, thể thao瓶píngchai, lọ群qúnđám đông, nhóm, đàn首shŏubài hát, bài thơ双shuāngcác vật nhất thiết phải đi thành từng đôi台táimáy tính, tivi, radio, các máy móc khác条tiáocác vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối头tóugia súc nuôi trong nhà位wèicách lịch sử chỉ người张zhāngcác vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ只zhīđộng vật支zhīcác vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá副fùvật đi theo đôi găng tay, mắt kính员yuánnhân viên名míngngười套tàobộ, căn座zuòngọn núi, ngôi nhà, cây cầu房fángbuồng ngủ本běnsách, quyển vở朵duǒhoa束shùbó hoa, bó củi段duànđoạn đường, đoạn văn班bānchuyến xe, chuyến bay片piànviên thuốc, bãi đất, vùng biển笔bǐmón tiền篇piānbài văn颗kēdùng cho những vật nhỏ hạt, giọtHy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt các lượng từ trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với KIMLIENCHINESE để nhận được tư vấn nhé! About HOÀNG KIM LIÊN Hoàng Kim Liên CEO & Founder Kimlienchinese với nhiều năm tư vấn hướng nghiệp hướng nghiệp cho các bạn du học Trung Quốc, Đài Loan, Có nhiều phương pháp giảng dạy phù hợp để có cơ hội thăng tiến hơn trong công việc khi đi làm, săn học bổng để nâng cao và giảm chi phí khi du học nước ngoài. View all posts by HOÀNG KIM LIÊN →
cách dùng lượng từ trong tiếng trung