tiêu thụ nhằm thoả mãn một nhu cầu nào đó. Sản phẩm có thể là: Vật thể, Dịch vụ Địa điểm Tổ chức Ý tưởng 34 Sản phẩm là tập hợp tất cả các giá trị có thể thỏa mãn mong muốn của khách hàng Vật chất và phi vật chất 35 Dòng sản phẩm product line Chỉ Định – Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu. – Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường. – Điều trị hội chứng Kawasaki. Ngoài các công dụng chính như giảm đau, hạ sốt thì có thể bạn chưa biết, Aspirin còn có công dụng trong việc làm đẹp hay tiêu sữa ở phụ nữ. Thuốc Aspirin pH8 trị mụn tương đối hiệu quả, với đặc tính chống viêm, aspirin ph8 còn có có khả năng làm giảm mụn trứng cá Thuốc đường tiêu hóa; Thuốc gây tê, mê; Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp; Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ; Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu; Thuốc hướng tâm thần; Thuốc lợi tiểu Méthotrexate ở liều ≥15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của méthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận, ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyết tương). Salicylate liều cao với các thuốc uống chống đông máu N5VG. Thành phần - Hoạt chất Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg- Tá dược Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viênChỉ định Thuốc dùng cho bệnh gì?- Giảm đau trong các trường hợp viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông Điều trị hội chứng chỉ định Khi nào không nên dùng thuốc này?- Mẫn cảm với một trong các thành phần của Người bệnh có tiền sử bệnh Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy dùng Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền Người lớn 1 viên/lần, ngày 2 - 4 Trẻ em từ 12 -15 tuổi 1 viên/lần, ngày 1 - 2 dụng phụ - Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng trọng Những lưu ý khi dùng thuốc- Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.*Thai kỳ- Phụ nữ mang thai không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa tác thuốc Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác- Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic trong huyết thanh và tăng độc Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và quản Nơi khô độ ẩm ≤ 70%, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh gói Hộp 20 vỉ x 10 viênThương hiệu Mekophar Nơi sản xuất Mekophar Việt NamMọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm. Thuốc Aspirin Ph8 Là Gì? Thuốc Aspirin pH8 là một sản phẩm của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR, chứa hoạt chất chính là acid acetylsalicylic với hàm lượng 500 mg. Thuốc dùng để điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt; điều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp Aspirin pH8 được bào chế dạng viên nén tròn bao phim tan trong ruột, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn và đóng gói theo quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên và hộp 20 vỉ x 10 viên. Thành Phần Của Thuốc Aspirin Ph8 Thông Tin Thành Phần Viên nén có chứa salicylic acid acetate……….500mg Công Dụng Của Thuốc Aspirin Ph8 Chỉ định Thuốc Aspirin pH8 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau iều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt. iều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp. Dược lực học Aspirin có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt và tác dụng gây uric niệu. Thuốc được sử dụng để giảm các chứng đau ít nghiêm trọng như nhức đầu, viêm thần kinh, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính, đau cơ và đau răng. Viên nén bao phim tan trong ruột được sử dụng với mục đích giảm thiểu kích ứng dạ dày. Trong điều trị tình trạng sốt nhẹ như cảm lạnh hoặc cúm, aspirin có khả năng làm giảm nhiệt độ, giảm đau đầu, đau cơ và đau khớp. Với tác dụng hạ sốt, giống như nhiều loại thuốc liên quan khác, aspirin hoạt động trên các trung tâm điều chỉnh nhiệt ở não để làm hạ nhiệt cơ thể qua giãn mạch ở da. Liều thông thường của aspirin để giảm đau và hạ sốt là 0,3 – 1 g có thể được lặp lại theo nhu cầu lâm sàng, tối đa 4 g/ngày. Aspirin được sử dụng trong điều trị các tình trạng thắp khớp cấp tinh và mạn tính. Ức chế tối đa các triệu chứng thấp khớp xảy ra với nồng độ trong huyết tương khoảng 300 μg/ml, nhưng nồng độ này thường gây độc nhẹ như buồn nôn và ù tai, có thể đạt được sự kiểm soát hoàn toàn các triệu chứng thấp khớp với nồng độ thấp hơn. Ở bệnh thấp khớp mạn tính, 300 – 900 mg được tiêm mỗi 4 giờ trong thời gian dài. Ở bệnh thấp khớp cấp tính, 4 – 8 g mỗi ngày chia làm 2 liều thỉnh thoảng được khuyên dùng, nhưng liều ban đầu được đưa ra là 150 mg/kg/ngày. Dược động học Hấp thu Aspirin không ion hóa được hấp thu trong dạ dày. Acetylsalicylat và salicylat cũng dễ dàng hấp thu trong ruột. Phân bố Salicylat liên kết trên diện rộng với các protein huyết tương, aspirin liên kết ở một mức độ thấp hơn. Aspirin và salicylat nhanh chóng được phân bố đến tất cả các mô cơ thể; chúng xuất hiện trong sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai. Chuyển hóa Sự thủy phân acid salicylic diễn ra nhanh chóng trong ruột và trong hệ tuần hoàn. Thải trừ Aspirin được bài tiết dưới dạng acid salicylic, các hợp chất glucuronid, acid gentisic. Tỷ lệ bài tiết aspirin thay đổi theo pH của nước tiểu, tăng khi pH tăng và lớn nhất ở pH 7,6 trở lên. Liều Dùng Của Thuốc Aspirin Ph8 Cách dùng Thuốc được nuốt nguyên viên với chất lỏng như nước, sữa, nước trái cây. Liều dùng Người lớn Giảm đau, hạ sốt 1 – 2 viên, lặp lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 8 viên/ngày. Kháng viêm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp Viêm cấp tính có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Viêm mạn tính liều đến 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ em Chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Trẻ em từ 30 – 50 kg khoảng 9 – 15 tuổi Liều khuyến cáo hàng ngày của aspirin khoảng 60 mg/kg, chia thành 4 hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ. Trẻ em từ 30 – 40 kg khoảng 9 – 13 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày. Trẻ em từ 41 – 50 kg khoảng từ 12 – 15 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày. Tần suất dùng thuốc để giảm đau hoặc hạ sốt Trẻ em từ 30 – 60kg, khoảng 9 – 15 tuổi Uống với khoảng cách đều nhau, cả vào ban đêm, tốt nhất là cách 6 giờ, ít nhất là cách 4 giờ với liều lượng qui định như trên. Người lớn Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Thời gian điều trị Bệnh nhân không nên dùng aspirin nhiều hơn 3 ngày đối với sốt, và 5 ngày khi đau mà không có lời khuyên của bác sỹ. Lưu ý Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Liều gây độc của aspirin là khoảng 200 mg/kg ở người lớn và 100 mg/kg ở trẻ em, liều gây chết khoảng 25 – 30 g. Nồng độ salicylat huyết tương gây độc là trên 300 mg/L, nồng độ huyết tương trên 500 mg/L ở người lớn và 300 mg ở trẻ em thường gây ngộ độc nghiêm trọng. Triệu chứng nhiễm độc vừa phải Ù tai, rối loạn thính giác, nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn và các triệu chứng đường tiêu hóa buồn nôn, nôn và đau bụng. Triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng Các triệu chứng có liên quan đến sự phá vỡ nghiêm trọng cân bằng kiềm – toan. Giai đoạn đầu tiên xảy ra sự gia tăng thông khí, dẫn đến chứng kiêm hô hấp. Tiếp theo là nhiễm toan hô hấp do trung tâm hô hấp bị ức chế. Ngoài ra, nhiễm toan chuyển hóa xảy ra do sự hiện diện của salicylat. Trẻ em thường không được phát hiện ở giai đoạn sớm của ngộ độc cho đến khi đang ở giai đoạn nhiễm toan. Các triệu chứng khác có thể xảy ra là Tăng thân nhiệt và mồ hôi dẫn đến mất nước, bồn chồn, co giật, ảo giác và hạ đường huyết. Suy nhược hệ thân kinh dẫn đến tình trạng hôn mê, trụy tim mạch hay ngừng thở. Xử trí Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn chú ý thận trọng để không hít vào hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết thích hợp. Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho đến khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện từ khi uống đến trước 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa. Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng khi quá liều nghiêm trọng nếu cần. Theo dõi phù phổi và co giật, thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác Dụng Phụ Của Thuốc Aspirin Ph8 Khi sử dụng thuốc Aspirin pH8, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn ADR. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột. Thần kinh trung ương Mệt mỏi. Da Ban, mày đay. Huyết học Thiếu máu tan máu. Thần kinh, cơ và xương Yếu cơ. Hô hấp Khó thở. Khác Sốc phản vệ. Ít gặp, 1/1000 20 mg/tuần Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, gây tăng độc tính, đặc biệt là độc tính huyết học của methotrexat giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic. Theo dõi hàng tuần công thức máu trong những tuần đầu tiên điều trị. Tăng theo dõi trong trường hợp chức năng thận thay đổi thậm chí nhẹ và ở người cao tuổi. Pemetrexed Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có nguy cơ làm tăng độc tính của pemetrexed giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm. Theo dõi chức năng sinh học của thận. Các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt Làm giảm hấp thu acid acetylsalicylic. Sử dụng các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid acetylsalicylic. Indomethacin, naproxen và fenoprofen Làm giảm nồng độ các thuốc này. Kết hợp cần theo dõi chặt chẽ Thuốc chống đông đường uống Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc kháng viêm không steroid Cùng với một hoặc nhiều liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic. Tăng khả năng bị loét và nguy cơ chảy máu tiêu hóa. Glucocorticoid ngoại trừ hydrocortison trong liệu pháp thay thế Cùng với liều hạ sốt của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều điều trị và/hoặc cho đối tượng người cao tuổi Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu ức chế chức năng tiểu cầu và nguy hại cho niêm mạc dạ dày – tá tràng do acid acetylsalicylic. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều dự phòng, sử dụng kết hợp các loại thuốc tác dụng ở các cấp độ khác nhau của đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu. Như vậy, ở những bệnh nhân dưới 65 tuổi, sự kết hợp liều dự phòng heparin [heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn] với acid acetylsalicylic không phụ thuộc vào liều, phải được thực hiện dưới sự giám sát lâm sàng. Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin citalopram, escitalopram, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin Tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc làm tan huyết khối Tăng nguy cơ chảy máu. Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Bảo Quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Nguồn Tham Khảo Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8 của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR. Nội dung chính1 Thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì?2 Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu?3 Tác dụng4 Công dụng và chỉ định5 Cách dùng và liều dùng6 Tác dụng phụ7 Chống chỉ định8 Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác9 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc10 Cách xử trí quá liều và quên liều Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Aspirin pH8, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này xin được trả lời cho bạn các câu hỏi Thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì? Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng gì? Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết. Hình ảnh Hộp thuốc Aspirin pH8 Aspirin pH8 là 1 thuốc thuộc nhóm giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Aspirin pH8 là 1 thuốc không kê đơn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng gói dưới nhiều hình thức, hộp 5 vỉ/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc hộp 1 lọ 100 viên. Trong mỗi viên nén bao phim Aspirin pH8 có chứa Acid acetyl salicyclic hàm lượng 500mg Crystal microcellulose hàm lượng Acid Stearic hàm lượng Eudragit L100 hàm lượng Titan dioxyd hàm lượng Talc hàm lượng PEG 6000 hàm lượng Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu? Aspirin pH8 do công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình sản xuất và hiện được bán phổ biến tại các nhà thuốc với mức giá khoảng VNĐ/ hộp 100 viên. Gía thuốc có thể có sự chênh lệch tùy thời điểm và khác nhau đôi chút giữa các nhà thuốc. Bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc hay cơ sở khám chữa bệnh có kinh doanh dược phẩm hoặc đặt mua online tại 1 số trang web của các nhà thuốc online với dịch vụ giao hàng toàn quốc. Hãy lựa chọn cho mình một cơ sở tin cậy để mua được thuốc chính hãng, đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng không những không có hiệu quả điều trị mà nghiêm trọng hơn có thể gây ra các tác động bất lợi cho sức khỏe. Tác dụng Hình ảnh Vỉ thuốc Aspirin pH8 Aspirin pH 8 với hoạt chất chính là Acid acetyl salicyclic. Khi uống, Aspirin nhanh chóng được hấp thu với mức độ cao. Dạng bào chế pH8 khiến thuốc được hấp thu ở thành ruột, dưới tác dụng của enzym gan, được chuyển hóa thành acid salicyclic có tác dụng dược lý tương tự Aspirin. Aspirin ức chế không thuận nghịch Cyclooxygenase, gây ức chế tổng hợp Prostagladin, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Đối với tiểu cầu là những tế bào không có nhân và không có khả năng tổng hợp Cyclooxygenase mới nên sẽ chịu ức chế đến khi nồng độ Aspirin giảm và tiểu cầu mới được hình thành, do đó thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, chống đông máu. Tuy nhiên Aspirin còn ức chế sản sinh Prostagladin trên thận do đó làm thay đổi lưu thông máu qua thận, gây rối loạn thể tích huyết tương có thể dẫn đến suy thận cấp, tăng giữ nước và gây suy tim cấp. Công dụng và chỉ định Công dụng Aspirin pH8 được bào chế dạng viên nén bao phim pH kiềm để đảm bảo thuốc được hấp thu ở ruột, giảm kích ứng và tác dụng phụ nếu thuốc được hấp thu ở dạ dày và có tác dụng ức chế tổng hợp các Prostagladin. Chỉ định Aspirin pH8 được chỉ định trong điều trị Giảm đau. Hạ sốt hiện tại chỉ định hạ sốt ít dùng. Chống viêm, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp. Cách dùng và liều dùng Hình ảnh minh họa Sử dụng thuốc Aspirin pH8 Cách dùng Thuốc được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc và không được nhai hay bẻ nhỏ thuốc khi uống. Liều dùng Theo chỉ định của bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng của mỗi bệnh nhân, dưới đây là liều tham khảo Người lớn Điều trị giảm đau, hạ sốt uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Điều trị viêm uống 2 viên/ lần, ngày dùng 3 – 4 lần. Trẻ em và người cao tuổi tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị. Tác dụng phụ Khi uống Aspirin pH8, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau Thường gặp rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng buồn nôn, nôn, khó tiêu, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày tá tràng, khó chịu vùng thượng vị; hoặc 1 số tác dụng phụ trên các cơ quan khác như gây mệt mỏi, phát ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở… Ít gặp hơn là các triệu chứng mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản. Hãy trao đổi lại với bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc để có được các tư vấn hỗ trợ hoặc thay đổi thuốc điều trị nếu cần. Chống chỉ định Không dùng Aspirin pH8 trong trường hợp Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người có tiền sử bệnh hen. Bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu. Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Người suy chức năng gan, thận. Bệnh nhân suy tim vừa và nặng. Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Để đảm bảo dùng thuốc có hiệu quả và an toàn, hãy cung cấp đầy đủ tiền sử dị ứng, các thuốc điều trị đang dùng hay đã dùng gần đây cho bác sĩ điều trị. Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác Hình ảnh Viên thuốc Aspirin pH8 Khi sử dụng đồng thời Aspirin pH8 với Các thuốc chống đông máu, kháng vitamin K, Heparin… tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc chống viêm không steroid và các glucocorticoid chống chỉ định phối hợp. Các thuốc điều trị suy tim nhẹ, bệnh gan, thận, thuốc lợi tiểu tăng nguy cơ giữ nước làm mất hiệu quả điều trị của các thuốc trên, suy giảm chức năng thận. Indomethacin Aspirin làm giảm nồng độ Indomethacin trong huyết tương. Naproxen, Fenoprofen giảm nồng độ Naproxen, Fenoprofen trong máu. Wafarin tăng nguy cơ chảy máu. Methotrexat, thuốc hạ glucose máu, Sulphonylurea, acid Valproic, Phenytoin làm tăng nồng độ và tăng độc tính các thuốc này trong huyết thanh. Đối kháng Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực Penicilin từ dịch não tủy vào máu. Probenecid, Sulphinpyrazol giảm tác dụng của các thuốc này. Chính vì các tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến tác dụng cũng như độc tính không chỉ của Aspirin pH8 mà bao gồm cả chính các thuốc dùng phối hợp, vậy nên hãy cung cấp đầy đủ thông tin về các thuốc đang dùng cho bác sĩ, nếu không nhớ được tên thuốc thì bạn có thể đem theo các thuốc đang dùng cho bác sĩ kiểm tra giúp. Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Xem kĩ nhãn thuốc, hạn dùng, hướng dẫn sử dụng và chỉ định liều dùng, cách dùng trước khi uống Aspirin pH8. Không xé nhãn thuốc tránh gây nhầm lẫn và nên đánh dấu thuốc đã uống để tránh gây quá liều. Thuốc làm ảnh hưởng khả năng lái xe hay vận hành máy móc do tác dụng phụ gây buồn ngủ, vì vậy nên uống thuốc vào bữa tối. Với phụ nữ thời kỳ mang thai thuốc ức chế Cyclooxygenase và ức chế bài tiết Prostagladin, ảnh hưởng đến việc đóng ống động mạch. Thuốc gây ức chế co bóp tử cung, trì hoãn chuyển dạ, đóng ống động mạch sớm trong tử cung, tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Đồng thời còn làm tăng nguy cơ chảy máu cả mẹ và thai nhi do tác động ức chế kết tập tiểu cầu. Do vậy không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ. Với phụ nữ đang cho con bú, thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và nếu dùng liều điều trị bình thường thì rất ít có nguy cơ có hại cho thai nhi. Cách xử trí quá liều và quên liều Xử trí quá liều Nên đưa ngày bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn, rửa dạ dày để loại thuốc ra khỏi cơ thể, hạn chế hấp thu. Điều trị triệu chứng sốt cao, hiệu chỉnh cân bằng acid base, điều trị chứng tích ceton, ổn định glucose huyết. Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh. Tăng thải trừ bằng cách kiềm hóa nước tiểu, không dùng Bicarbonat uống do làm tăng hấp thu Aspirin, thận trọng khi dùng Acetazolamid do nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa. Thay máu, lọc máu bằng thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần. Theo dõi phù phổi và co giật. Có thể truyền máu hoặc dùng vitamin K để điều trị chảy máu, thiếu máu. Quên liều Bạn có thể bỏ liều quên và uống các liều sau đó như bình thường. Không tự ý gộp liều để uống bù. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để uống thuốc đúng cách và đặt thông báo dùng thuốc bằng điện thoại để không bao giờ bỏ quên liều. Nên uống đúng giờ mỗi ngày để đảm bảo tuân thủ điều trị. Nhà thuốc Jio- Nhà thuốc Tin cậy Mọi lúc, Mọi nơi Aspirin 81 mg là thuốc gì? Aspirin 81 mg là tên một loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid, về mặt dược lý thì Aspirin 81 mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Aspirin 81 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm TW Vidipha. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc 1 hộp 1 chai gồm 100 viên. Thuốc Aspirin 81 mg có thành phần chính là Aspirin, một hoạt chất có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandins và thromboxanes nhờ sự cạnh tranh và khử hoạt tính của men cyclooxygenase. Đó là một số thông tin cơ bản đầu tiên để hình dung Aspirin 81 mg là thuốc gì, còn cụ thể những điều cần biết về loại thuốc này, chúng ta sẽ theo dõi trong bài viết này. Giới thiệu sơ lược về thuốc Aspirin … Xem thêm Thuốc aspirin pH8 là thuốc gì? Thuốc aspirin pH8 còn có tên gọi khác là axit acetylsalicylic thuốc điều trị bệnh tim mạch, aspirin pH8 hoạt động bằng cách ngăn và chặn các chất trung gian có trong cơ thể gây ra các hiện tượng đau, sốt và viêm. Sử dụng thuốc aspirin pH8 để có thể làm cho cơ thể bạn giảm đau, giảm sốt hoặc giảm viêm một cách nhẹ nhàng. Ngoài ra, thuốc aspirin pH8 còn được biết đến và dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa các chứng bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và đau thắt ngực. Thuốc aspirin pH8 là gì? Liều lượng và cách dùng thuốc Đóng gói Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim Thành phần, hàm lượng và dạng thuốc Thành phần chủ yếu là Aspirin, chứa 500 mg hàm lương. Được bào chế dưới dạng viên nén nhai 81mg, viên bao và viên nén 325mg, 500mg, viên bao … Xem thêm Tổng hợp các bài viết thuốc aspirin ph8 tiêu sữa do chính tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trên internet. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác sau đây thuốc etoricoxib 120mg, thuốc etoricoxib 60mg, etoricoxib là thuốc gì, thuốc aspirin ph8, thuốc aspirin ph8 làm trắng da, thuốc aspirin ph8 trị mụn, thuốc aspirin ph8 giá bao nhiêu, thuốc aspirin ph8 500 mg, thuốc aspirin ph8 100mg, thuốc aspirin ph8 81mg, thuốc aspirin ph8 tiêu sữa, giá thuốc aspirin ph8, cách dùng thuốc aspirin ph8, thuốc aspirin ph8 có tác dụng gì, công dụng thuốc aspirin ph8, tác dụng thuốc aspirin ph8, thuốc aspirin ph8 là thuốc gì, thuốc amikacin, thuốc amikacin 250mg, thuốc amikacin 500 mg, thuốc amikacin sulfate, thuốc amikacin 500mg/2ml, thuốc amikacin lọ 250mg, Aspirin 81 mg là thuốc gì? Aspirin 81 mg là tên một loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid, về mặt dược lý thì Aspirin 81 mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Aspirin 81 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm TW Vidipha. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc 1 hộp 1 chai gồm 100 viên. Thuốc Aspirin 81 mg có thành phần chính là Aspirin, một hoạt chất có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandins và thromboxanes nhờ sự cạnh tranh và khử hoạt tính của men cyclooxygenase. Đó là một số thông tin cơ bản đầu tiên để hình dung Aspirin 81 mg là thuốc gì, còn cụ thể những điều cần biết về loại thuốc này, chúng ta sẽ theo dõi trong bài viết này. Giới thiệu sơ lược về thuốc Aspirin … Xem thêm Thuốc aspirin pH8 là thuốc gì? Thuốc aspirin pH8 còn có tên gọi khác là axit acetylsalicylic thuốc điều trị bệnh tim mạch, aspirin pH8 hoạt động bằng cách ngăn và chặn các chất trung gian có trong cơ thể gây ra các hiện tượng đau, sốt và viêm. Sử dụng thuốc aspirin pH8 để có thể làm cho cơ thể bạn giảm đau, giảm sốt hoặc giảm viêm một cách nhẹ nhàng. Ngoài ra, thuốc aspirin pH8 còn được biết đến và dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa các chứng bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và đau thắt ngực. Thuốc aspirin pH8 là gì? Liều lượng và cách dùng thuốc Đóng gói Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim Thành phần, hàm lượng và dạng thuốc Thành phần chủ yếu là Aspirin, chứa 500 mg hàm lương. Được bào chế dưới dạng viên nén nhai 81mg, viên bao và viên nén 325mg, 500mg, viên bao … Xem thêm

aspirin ph8 tiêu sữa